Trong nhiều trường hợp, các bạn còn nhầm lẫn giữa một số khái niệm, từ ngữ. Khiến cho việc công bố chất lượng sản phẩm gặp một số khó khăn sau:
- Xác định sai dạng công bố sản phẩm giữa sản phẩm có quy chuẩn kỹ thuật và sản phẩm chưa có quy chuẩn,… Gây mất thời gian khi phải chỉnh sửa lại hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm.
- Xác định sai bản chất sản phẩm như thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm tăng cường vi chất, thực phẩm bổ sung,… Dẫn đến kết quả kiểm nghiệm sai nhóm sản phẩm, hồ sơ công bố không chính xác.
- Phân nhóm chỉ tiêu sản phẩm không đúng. Gây khó khăn cho việc công bố chất lượng sản phẩm như: chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu vi sinh,…
- Còn nhầm lẫn giữa một số khái niệm khác. Gây khó khăn trong việc trao đổi thắc mắc với cơ quan nhà nước.
Hình ảnh: Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Một số từ ngữ cần nắm rõ để công bố chất lượng sản phẩm đúng nhất
Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm: là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp với quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Công bố hợp quy thực phẩm
Công bố hợp quy thực phẩm: là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp với quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Công bố hợp chuẩn
Công bố hợp chuẩn: là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Công bố hợp chuẩn là hình thức tự nguyện của doanh nghiệp.
Công bố tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở: là yêu cầu kỹ thuật về chất lượng thực phẩm của một sản phẩm (có chung tên sản phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn vệ sinh) do thương nhân tự xây dựng, công bố và chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng. Tiêu chuẩn cơ sở thường không được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành.
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: là văn bản kỹ thuật quy định các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, phương pháp thử các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, các yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác có liên quan đến chất lượng sản phẩm.
Chất lượng thực phẩm
Chất lượng thực phẩm: là tổng thể các thuộc tính của một sản phẩm thực phẩm có thể xác định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà nước, bao gồm: các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, tiêu chuẩn vệ sinh về hóa, lý, vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy cách bao gói và chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn.
Tiêu chuẩn vệ sinh
Tiêu chuẩn vệ sinh: là các mức giới hạn hoặc quy định cho phép tối đa các yếu tố hóa học, vật lý và vi sinh vật được phép có trong sản phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm ổn định và an toàn cho người sử dụng.
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: là mức hoặc định lượng các chất quyết định giá trị dinh dưỡng và tính chất đặc thù của sản phẩm để nhận biết, phân loại và phân biệt với thực phẩm cùng loại.
Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (gọi tắt là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm) là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm phù hợp với các quy định bắt buộc áp dụng của pháp luật Việt Nam. Giấy chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày ký và đóng dấu của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
Thực phẩm đặc biệt
Thực phẩm đặc biệt: là một thuật ngữ chung về nhóm sản phẩm có tính chất đặc biệt. Hoặc dùng cho các đối tượng tiêu dùng đặc biệt. Có cách sử dụng đặc biệt hoặc có công dụng đặc biệt đối với sức khỏe. Thực phẩm đặc biệt có thể là những sản phẩm công nghệ mới, bao gồm các loại dưới đây:
a) Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
b) Thực phẩm dinh dưỡng qua ống xông.
c) Thực phẩm biến đổi gen.
d) Thực phẩm chiếu xạ.
đ) Thực phẩm chức năng.
Thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng, tùy theo công dụng, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng. Còn có các tên gọi khác sau:
+ Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng (thực phẩm bổ sung) là những thực phẩm được chế biến từ những nguyên liệu có hoạt tính sinh học cao (thực phẩm bổ sung dinh dưỡng) và/hoặc được bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng (thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng) với mức khuyến cáo sử dụng phù hợp lứa tuổi, đối tượng sử dụng theo quy định.
+ Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng là thực phẩm thông thường có tăng cường vi chất dinh dưỡng.
+ Thực phẩm dinh dưỡng y học là một loại thực phẩm đặc biệt đã qua thử nghiệm lâm sàng. Được chứng minh là có công dụng như nhà sản xuất đã công bố. Và được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành. Đồng thời có chỉ định và cách sử dụng với sự giúp đỡ, giám sát của thầy thuốc.
+ Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là một thuật ngữ chung của Trung Quốc. Có ý nghĩa tương đương như Thực phẩm chức năng.
Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
Phòng kiểm nghiệm được chỉ định: là phòng kiểm nghiệm được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam chỉ định.
Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận
Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận: là phòng kiểm nghiệm được công nhận bởi tổ chức công nhận. Và độc lập với tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm.
Phòng kiểm nghiệm được thừa nhận
Phòng kiểm nghiệm được thừa nhận: là phòng kiểm nghiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm. Được công nhận bởi tổ chức công nhận. Và phòng kiểm nghiệm được cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài chỉ định.
ISOHA cam kết 100% đăng ký thành công giấy phép
Nhanh chóng – Chính xác – Trọn gói – Tiết kiệm – Hậu mãi