Việc tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường là điều kiện bắt buộc đối với nhiều doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trong đó, giấy phép môi trường là loại giấy tờ quan trọng để đảm bảo hoạt động của cơ sở không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Vậy cơ sở nào phải có giấy môi trường? Cơ quan nào cấp các loại giấy phép này? Hãy cùng ISOHA tìm hiểu trong bài viết sau!
1. Giấy phép môi trường là gì?
Giấy môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động có nguy cơ tác động đến môi trường. Giấy phép này xác nhận rằng cơ sở đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Cơ sở nào cần có giấy cam kết bảo vệ môi trường?
Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Địa chất và Khoáng sản 2024), một số cơ sở, dự án bắt buộc phải xin giấy môi trường trước khi đi vào hoạt động chính thức. Cụ thể:
2.1 Những đối tượng phải có giấy môi trường
- Các dự án đầu tư thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh chất thải như nước thải, bụi, khí thải. Hoặc chất thải nguy hại cần được xử lý theo quy định pháp luật.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trước khi Luật Bảo vệ Môi trường có hiệu lực. Nếu có tiêu chí môi trường giống với các dự án thuộc nhóm trên.
✦ Phụ lục: Dự án đầu tư được chia thành 4 nhóm dựa trên mức độ ảnh hưởng đến môi trường:
- Nhóm I: Có nguy cơ ô nhiễm cao bao gồm: các dự án sản xuất, xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu, khai thác tài nguyên quy mô lớn. Hoặc có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Nhóm II: Gây ô nhiễm mức trung bình gồm: các dự án sản xuất, khai thác tài nguyên quy mô vừa. Hoặc nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Nhóm III: Nguy cơ ô nhiễm thấp bao gồm: các dự án quy mô nhỏ phát sinh chất thải cần xử lý.
- Nhóm IV: Không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. Không cần thực hiện các thủ tục đánh giá tác động môi trường nghiêm ngặt.
2.2. Những trường hợp được miễn giấy môi trường
Mặc dù nhiều dự án phải xin giấy phép môi trường, nhưng pháp luật cũng quy định một số trường hợp được miễn, bao gồm:
- Dự án đầu tư công khẩn cấp nhằm phục vụ lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Dự án khai thác khoáng sản nhóm IV do tổ chức có thẩm quyền thực hiện. Được lựa chọn làm nhà thầu thi công cho các dự án trọng điểm quốc gia. Công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia hoặc các biện pháp khẩn cấp để ứng phó thiên tai, phòng chống rủi ro môi trường.
➤ Như vậy, không phải tất cả các dự án đều cần giấy phép môi trường. Nhưng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải, việc tuân thủ quy định này là bắt buộc. Để đảm bảo hoạt động không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?
Theo quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, thẩm quyền cấp giấy môi trường được phân chia theo cấp quản lý và phạm vi ảnh hưởng của từng dự án. Cụ thể:
3.1 Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan cấp giấy phép môi trường cho các đối tượng có phạm vi tác động rộng, bao gồm:
- Dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Dự án hoạt động trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý của UBND cấp tỉnh.
- Cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất.
- Cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
3.2 Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Hai bộ này chịu trách nhiệm cấp giấy phép môi trường cho các dự án đặc thù liên quan đến quốc phòng, an ninh, thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
3.3 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho:
- Dự án đầu tư nhóm II theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường.
- Dự án đầu tư nhóm III hoạt động trên địa bàn từ hai huyện trở lên.
- Dự án đã được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3.4 Ủy ban nhân dân cấp huyện
UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp giấy phép môi trường cho các dự án thuộc thẩm quyền của mình, ngoại trừ những trường hợp đã được phân cấp cho các cơ quan cấp trên như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và UBND cấp tỉnh.
Như vậy, thẩm quyền cấp giấy môi trường phụ thuộc vào quy mô, mức độ tác động và lĩnh vực hoạt động của từng dự án. Việc xác định đúng cơ quan cấp phép sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhanh chóng, đúng quy định pháp luật.
4. Thời hạn của giấy bảo vệ môi trường
Theo Điều 40 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, thời hạn của giấy về môi trường được xác định tùy theo nhóm dự án và loại hình hoạt động. Đây là một trong những nội dung quan trọng của giấy phép, bên cạnh các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện cấp phép.
Thời hạn của giấy môi trường theo từng đối tượng
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I.
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã hoạt động trước khi Luật Bảo vệ Môi trường có hiệu lực, nếu có tiêu chí về môi trường tương tự nhóm I.
- 10 năm đối với các dự án và cơ sở không thuộc hai nhóm trên.
5. Thủ tục xin giấy phép môi trường
Để được cấp giấy môi trường, chủ dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy trình nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những thông tin chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục và thời hạn cấp giấy phép môi trường mà bạn cần nắm rõ.
5.1 Hồ sơ đề nghị cấp giấy môi trường
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy về môi trường: Đây là đơn chính thức từ chủ dự án hoặc cơ sở, trình bày rõ mục đích và yêu cầu cấp phép.
- Báo cáo đề xuất cấp giấy về môi trường: Tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về dự án, bao gồm các tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu.
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác: Bao gồm các giấy tờ liên quan đến dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp.

➥ Tải về mẫu đề nghị cấp giấy môi trường: Tại đây
5.2 Trình tự, thủ tục cấp giấy môi trường
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án hoặc cơ sở có thể nộp hồ sơ theo các hình thức sau:
- Trực tiếp: Nộp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Qua đường bưu điện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến: Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến để nộp bản điện tử.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ:
- Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Công khai nội dung báo cáo đề xuất (trừ thông tin bí mật nhà nước hoặc doanh nghiệp).
- Tham vấn ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Kiểm tra thực tế tại dự án hoặc cơ sở.
Bước 3: Thẩm định và cấp giấy phép
- Cơ quan cấp phép sẽ thành lập hội đồng thẩm định và đoàn kiểm tra để đánh giá hồ sơ.
- Đối với dự án xả nước thải vào công trình thủy lợi, cần có sự đồng thuận bằng văn bản từ cơ quan quản lý công trình thủy lợi.
- Đối với dự án trong khu công nghiệp, cần lấy ý kiến của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
Bước 4: Thời hạn cấp giấy phép môi trường
Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và quy định như sau:
- 45 ngày: Đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- 30 ngày: Đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thời hạn có thể được rút ngắn tùy thuộc vào loại hình, quy mô và tính chất của dự án.
5.3 Lưu ý đặc biệt
- Đối với dự án có hoạt động bức xạ, ngoài việc tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường 2020, cần tuân thủ thêm quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
- Trường hợp cơ quan quản lý công trình thủy lợi không phản hồi trong thời hạn quy định, việc cấp giấy phép sẽ được coi là đồng thuận.
🔎 Xem thêm:
➱ Điều kiện cho sản xuất và kinh doanh Chế phẩm sinh học
➱ Giấy tờ bắt buộc cho sản xuất và kinh doanh Nước giặt
➱ Điều kiện cho sản xuất kinh doanh Nước lau sàn
➱ Giấy tờ bắt buộc cho sản xuất kinh doanh Nến thơm (Sáp thơm)
Qua bài viết này ISOHA mong đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về giấy phép môi trường. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì xin hãy liên lạc ngay ISOHA theo thông tin bên dưới để được tư vấn và giải đáp miễn phí !